Bài cuối : DÀNH CHO QUÂN ĐỘI
Bài cuối : DÀNH CHO
QUÂN ĐỘI
Quân
đội nhân dân Việt Nam
|
ກອງທັບປະຊາຊົນຫວຽດນາມ
|
Coong thắp pá xa xôn
Việt Nam
|
Quân
đội nhân dân Lào
|
ກອງທັບ
ປະຊາຊົນລາວ
|
Coong thắp pá xa xôn
Lào
|
Bộ
đội
|
ທະຫານ
|
Thá hản
|
Chiến
sĩ
|
ນັກລົບ
|
Nắc lốp
|
Dân
quân
|
ທະຫານລາດ
|
Thá hản lạt
|
Binh
chủng
|
ເຫຼົ່າຮົບຮົບ
|
Làu hốp
|
Pháo
binh
|
ທະຫານປືນໃຫຍ່
|
Thá hản pưn nhày
|
Hải
quân/thủy quân
|
ທະຫານເຮືອ
|
Thá hản hưa
|
Hậu
cần
|
ພະລາທິການ
|
P’há la thí can
|
Thông
tin
|
ສື່ສານ
|
Sừ sản
|
Vũ
khí
|
ອາວຸດ
|
A vút
|
Xe
tăng
|
ລົດຖັງ
|
Lốt thẳng
|
Pháo
cao xạ
|
ປືນປ້ອງກັນອາກາດ
|
Pưn poọng căn a cạt
|
Súng
kíp
|
ປືນແກັບ
|
Pưn kép
|
Tên
lửa
|
ຈະຫລວດ,
ລູກສອນໄຟ
|
Chá luột, lục sỏn
phay
|
Bộ
binh
|
ທະຫານບົກ
|
Thá hản bốc
|
Đơn
vị
|
ກົມກອງ
|
Kôm koong
|
Không
quân
|
ກອງທັບອາກາດ
|
Koong thắp a cạt
|
Bộ
đội đặc biệt
|
ທະຫານພິເສດ
|
Thá hản p’hí sệt
|
Bộ
đội tình nguyện
|
ທະຫານອາສາສະໝັກ
|
Thạ hản a sả sạ mắc
|
Trinh
sát
|
ສືບຂ່າວ
|
Sựp khào
|
Tham
mưu
|
ເສນາທິການ
|
Sể na thí can
|
Đạn
dược
|
ລູກລະເບີດ
|
Lục lạ bợt
|
Đại
bác
|
ປືນໃຫຍ່,
ປືນການົງ
|
Pưn nhày, pưn ca nông
|
Súng
trường
|
ປືນເຫລັກຍາວ
|
Pưn lếc nhao
|
Súng
cối
|
ປືນຄົກ
|
Pưn khôốc
|
Súng
liên thanh
|
ປືນກົນ
|
Pưn côn
|
Súng
lục, súng ngắn
|
ປືນສັ້ນ
|
Pưn sặn
|
Súng
máy
|
ປືນຈັກ
|
Pưn chắc
|
Súng
tiểu liên
|
ປືນກົນເບົາ
|
Pưn côn bau
|
Súng
tự động
|
ປືນອັກຕະໂນມັດ
|
Pưn ắc tạ nô mắt
|
Lựu
đạn
|
ໝາກແຕກ
|
Mạc tẹc
|
Ra
đa
|
ຊີຍານຈັບ,
ລາດາ
|
Xi nhan chắp, la đa
|
Bom,
bom nổ chậm
|
ໝາກ"ບອມ",
ບອມແຕກຊ້າ
|
Bom, bom tẹc xạ
|
Mìn
|
ໝາກມິນ
|
Mạc
min
|
Ban
chỉ huy
|
ຄະນະບັນຊາການ
|
Khạ nạ băn xa can
|
Cục
tác chiến
|
ກົມສູ້ຣົບ
|
Kôm sụ lốp
|
Tiểu
đội
|
ໝູ່
|
Mù
|
Trung
đội
|
ໝວດ
|
Muột
|
Đại
đội
|
ກອງຫ້ອຍ
|
Koong họi
|
Tiểu
đoàn
|
ກອງພັນນ້ອຍ
|
Koong phăn nọi
|
Trung
đoàn
|
ກອງພັນໃຫຍ່
|
Koong phăn nhày
|
Lữ
đoàn
|
ກອງພັນນ້ອຍ
|
Koong p’hăn nọi
|
Sư
đoàn
|
ກອງພົນ
|
Koong phôn
|
Quân
đoàn
|
ກົມກອງ
|
Kôm koong
|
Binh
nhì
|
ສິບໂທ
|
Síp thô
|
Binh
nhất
|
ສິບເອກ
|
Síp ệc
|
Hạ
sĩ
|
ຈ່າຕີ
|
Chà ti
|
Trung
sĩ
|
ຈ່າໂທ
|
Chà thô
|
Thượng
sĩ
|
ຈ່າເອກ
|
Chà ệc
|
Thiếu
úy
|
ຮ້ອຍຕີ
|
Họi ti
|
Trung
úy
|
ຮ້ອຍໂທ
|
Họi thô
|
Đại
úy
|
ຮ້ອຍເອກ
|
Họi ệc
|
Thiếu
tá
|
ພັນຕີ
|
P’hăn ti
|
Trung
tá
|
ພັນໂທ
|
P’hăn thô
|
Đại
tá
|
ພັນເອກ
|
P’hăn ệc
|
Thiếu
tướng
|
ພົນຈັດຕະວາ
|
P’hôn chắt ta va
|
Trung
tướng
|
ພົນຕີ
|
P’hôn ti
|
Thượng
tướng
|
ພົນໂທ
|
P’hôn thô
|
Đại
tướng
|
ພົນເອກ
|
P’hôn ệc
|
Nguyên
soái
|
ຈອມພົນ
|
Chom phôn
|
Hành
quân
|
ເຄື່ອນທັບ
|
Khườn thắp
|
Dân
vận
|
ຂົນຂວາຍປະຊາຊົນ
|
Khổn khoải pạ xa xôn
|
Gián
điệp
|
ນັກສືບ
|
Nắc sựp
|
Phòng
ngự
|
ປ້ອງປົກ,
ປ້ອງກັນ
|
Poọng pốc/ pọong căn
|
Đánh
du kích
|
ໂຈມຕີກອງຫລອນ
|
Chôm ti koong lỏn
|
Bao
vây
|
ປິດລ້ອມ
|
Pít lọm
|
Chỉ
huy
|
ບັນຊາ
|
Băn xa
|
Tù
binh
|
ສະເລິຍເສິກ
|
Sá lơi sấc
|
Bảo
vệ
|
ປົກປັກຮັກສາ
|
Pốc pắc hắc xả
|
Tập
hợp
|
ເຕົ້າໂຮມ
|
Tạu hôm
|
Thắng
lợi
|
ໄຊຊະນະ
|
Xay xạ nạ
|
Bộ
quốc phòng
|
ກະຊວງປອງກັນປະເທດ
|
Cạ xuông poong căn pa
thệt
|
Sĩ
quan
|
ນາຍທະຫານ
|
Nai thá hản
|
Chiến
thuật
|
ຍຸດທະວື
|
Nhút thá vư
|
Chiến
lược
|
ຍຸດທະສາດ
|
Nhút thá sạt
|
Trú
quân
|
ປະທັບຊົ່ວຄາວ
|
Pạ thắp xùa khao
|
Đánh
đồn
|
ຕີຄ້າຍປົດ
|
Ti khại pốt
|
Binh
vận
|
ການຂົນຂວາຍ
|
Can khổn khoải
|
Phục
kích
|
ດັກສະກັດ
|
Đắc sá cắt
|
Tấn
công
|
ບຸກຈົມຕີ
|
Búc chôm ti
|
Xung
phong
|
ຕະລູມບອນ
|
Tạ lum bon
|
Bắn
tỉa
|
ຍິງຈຽນ
|
Nhinh chiên
|
Tiêu
diệt
|
ທຳລາຍລ້າງ
|
Thăm lai lạng
|
Duyệt
binh
|
ສວນສະໜາມ
|
Suổn sá nảm
|
Thất
bại
|
ເສຍໄຊ
|
Sỉa xay
|
Doanh
trại quân đội
|
ຄ້າຍະຫານກອງທັບ
|
Khạ nhạ hản coong thắp
|
Anh
nuôi
|
ອ້າຍລ້ຽງ
|
Ại liệng
|
Quân
y
|
ເສນາຮັກ
|
Sể na hắc
|
Quân
trang
|
ເຄື່ອງນູ່ງທະຫານ
|
Khường nùng thá hản
|
Quân
phục
|
ເຄື່ອງແບບທະຫານ
|
Khường bẹp thá hản
|
Quân
dụng
|
ອາວຸດຍຸດທະສຳພາລະ
|
A vút nhút thá sẳm
p’ha lạ
|
Quân
lực
|
ກຳລັງທະຫານ
|
Căm lăng thá hản
|
Quân
hàm
|
ຊັ້ນຕຳແໜ່ງໃນກອງທັບ
|
Xặn tăm nèng nay
koong thắp
|
Quân
hiệu
|
ກາໝາຍໃນກອງທັບ
|
Ca mải nay koong thắp
|
Huân
chương
|
ຫລຽນໄຊ
|
Liển xay
|
Huy
chương
|
ຫລຽນກາ
|
Liển ca
|
Chiến
hào
|
ຂຸມຄອງ
|
Khum khoong
|
Chiến
khu
|
ເຂດທະຫານ
|
Khệt thá hản
|
Kháng
chiến
|
ຕໍ່ຕ້ານ
|
Tò tạn
|
Liệt
sĩ
|
ນັກຮົບສະລະຊີວິດເພື່ອຊາດ
|
Nắc hốp sá lạ xi vít
p’hừa xạt
|
Câu trao đổi:
- Đồng chí ở đơn vị nào?
ສະຫາຍຢູ່ກົມກອງໃດ?
Sạ hải dù kôm koong đay?
- Tôi là bộ đội tình nguyện.
ຂ້ອຍແມ່ນທະຫານອາສາສະໝັກ
(Khọi mèn thá hản a sả sá mắc)
- Ở bộ binh hay pháo binh?
ແມ່ນທະຫານບົກຫລືທະຫານປືນໃຫຍ່?
Mèn thá hản bốc lử thá hản pưn nhày?
- Ở binh chủng thông tin.
ຢູ່ເຫລົ່າຮົບສື່ສານ
Dù lầu lốp sừ sản.
- Coi chừng âm mưu của địch gần đây như thế
nào?
ລະວັງມໍ່ໆນີ້ເລ່ກົນຂອງສັດຕູຄືແນວໃດ?
Lá văng mò mò nị lề côn khoỏng sắt tu khư
neo đay?
- Địch tiến hành chiến tranh phá hoại nhiều mặt,
làm ta suy yếu để thôn tính.
ສັດຕູດຳເນີນສົງຄາມທຳລາຍຮອບດ້ານ ເຮັດໃຫ້ເຮົາອ່ອນເພຍເພື່ອຢຶດເອົາ
Sắt tu đăm nơn sổng kham thăm lai họp đạn,
hết hạy hau òn p’hia p’hừa dứt au.
- Nó hay đánh ta ở đâu? Lúc nào?
ມັນເຄິຍຕີເຮົາຢູ່ໃສ? ເວລາໃດ?
Măn khơi ti hau dù sảy? Vê la đay?
- Nó đánh lúc ta sơ hở, thiếu cảnh giác, đánh
khi ta hành quân hoặc trú quân.
ມັນເຄິຍຕີເຮົາໃນເວລາພວກເຮົາເຜີຕົວ, ບໍ່ລາວັງ, ຕີໃນເມື່ອເຮົາເດິນທັບຫລືຕັ້ງທັບ
Măn khơi ti hau nay vê la phuộc hau p'hở
tua, bò la văng, ti nay mừa hau đơn thắp lử tặng thắp.
- Nó hay đánh (chuyên dùng) bằng vũ khí
gì?
ມັນເຄິຍໃຊ້ອາວຸດຫຍັງ?
Măn khơi xạy a vút nhẳng?
- Bằng súng AK và B40.
ມັນໃຊ້ປືນອາກາແລະເບສີ່ສິບ.
Măn xạy pưn AK lẹ B sì síp.
- Bằng chiến thuật gì?
ໂດຍຍຸດທະວິທີໃດ?
Đôi nhút tha ví thi đay?
- Phục kích đánh giao thông là chính, tránh đụng
độ với chủ lực của ta.
ສະກັດຕີທາງຄົມມະນາຄົມເປັນຕົ້ນຕໍ, ຫຼີກເວັ້ນປະທະ ກັນກັບກຳລັງຫລວງຂອງເຮົາ.
Sá cắt ti thang khôm mạ na khôm pến tộn to,
lịch vện pạ thá căn cắp căm lăng luổng khoỏng hau.
- Anh chỉ huy đại đội hay tiểu đoàn?
ອ້າຍໄດ້ບັນຊາກອງຫ້ອຍຫລືກອງພັນ?
Ại đạy băn sa coong họi lử coong phăn?
- Tôi chỉ huy trung đội bộ đội địa
phương.
ຂ້ອຍບັນຊາໝວດທະຫານທ້ອງຖິ່ນ
Khọi băn xa muột thá hản thoọng thìn.
- Tại sao chưa tấn công ngay?
ເປັນແນວໃດບໍ່ບຸກໂຈມຕີເລິຍ?
Pên neo đay bò búc chôm ti lơi?
- Vì chuẩn bị chưa đầy đủ.
ເພາະວ່າການກະກຽມຍັງບໍ່ທັນຄົບຖ້ວນ
P’họ và can cạ kiêm nhăng bò thăn khốp thuộm.
- Làm gì để phá được đội quân ngầm của địch?
ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງທຳລາຍໄດ້ກຳລັງໃຕ້ດີນຂອງສັດຕູ?
Hết neo đay chừng thăm lai đạy căm lăng tạy
đin khoỏng sắt tu?
- Phải giác ngộ chính trị làm gốc, đồng thời
phải củng cố cơ sở chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang, phải thực sự dựa vào
địa phương mới phá được. ຕ້ອງເອົາການຕື່ຕົວການເມືອງເປັນຕົ້ນຕໍ,ພ້ອມກັນນັ້ນຕ້ອງປັບປຸງຮາກຖານການເມືອງ, ກໍ່ສ້າງກຳລັງປະກອບອາວຸດ, ຕ້ອງອິງໃສ່ທ້ອງຖີ່ນຢ່າງແທ້ຈິງຈຶ່ງຈະທຳລາຍໄດ້
Toọng au can từn tua can mương pên tộn to,
p’họm căn nặn toọng pắp pụng hạc thản can mương, cò sạng căm lăng pá cọp a vút,
tọng ing sày thoọng thìn dàng thẹ chinh chừng chạ thăm lai đạy.
- Hậu cần tại chỗ rất quan trọng, làm thế nào
để thực hiện được?
ພະລາທິການກັບທີ່ແມ່ນສຳຄັນ, ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງປະຕິບັດໄດ້?
P’há la thi can cắp thì mèn sẳm khăn, hết
neo đay chừng pá tí bắt đạy?
- Hậu cần tại chỗ thì không tốn công vận chuyển,
cung cấp được kịp thời và đầy đủ hơn.
ພະລາທິການກັບທີ່ບໍ່ເສຍຄ່າຂົນສົ່ງ, ສະໜອງໄດ້ທັນການ ແລະ ພຽງພໍກ່ວາ
P’há la thi can cắp thì bò sỉa khà khổn sổng,
sá noỏng đạy thăn can lẹ p’hiêng p’ho quà.
- Muốn thế phải tăng gia sản xuất, giác ngộ
nhân dân góp phần nuôi quân.
ຢາກໄດ້ແນວນັ້ນ ຕ້ອງເພີ່ມພູນການຜະລິດ, ສຶກສາໃຫ້ປະຊາຊົນປະກອບສ່ວນລ້ຽງດູ ກອງທັບ.
Dạc đạy neo nặn, tọng p’hờm p’hun can phá lít, sức sả hạy pá xa xôn pạ cọp suồn
liệng đu koong thắp.
BTV Ngô Gia Linh