BÀI XIV: GIAO THÔNG – VẬN TẢI
BÀI XIV: GIAO THÔNG – VẬN TẢI
Đường sá
|
ຫົນທາງ
|
Hổn thang
|
Đường thủy
|
ທາງນ້ຳ
|
Thang nặm
|
Đường hàng không
|
ທາງອາກາດ
|
Thang a cạt
|
Xe máy
|
ລົດຈັກ
|
Lốt chắc
|
Xe vận tải
|
ລົດຂົນສົ່ງ
|
Lốt khổn sồng
|
Xe lu
|
ລົດໂລ
|
Lốt lô
|
Xe lửa
|
ລົດໄຟ
|
Lốt phay
|
Thuyền máy
|
ເຮືອຈັກ
|
Hưa chắc
|
Máy bay phản lực
|
ຍົນອາຍພົ່ນ
|
Nhôn ai p’hồn
|
Cầu
|
ຂົວ
|
Khủa
|
Sân bay
|
ເດີນຍົນ (ບິນ)
|
Đơn nhôn (bin)
|
Cảng, bến đò
|
ທ່າກ່ຳປັ່ນ, ທ່າເຮືອ
|
Thà cằm pằn, thà hưa
|
Làm đường
|
ເຮັດທາງ
|
Hết thang
|
Nâng cấp đường
|
ຍົກລະດັບທາງ
|
Nhốc lá đắp thang
|
Vận chuyển
|
ລຳລຽງ
|
Lăm liêng
|
Giao nhận
|
ມອບຮັບ
|
Mọp hắp
|
Kiểm soát
|
ກວດກາ
|
Cuột ca
|
Phụ tùng
|
ເຄື່ອງອາໄຫຼ່
|
Khường a lày
|
Tiểu tu
|
ສ້ອມແປງຂະໜາດນ້ອຍ
|
Sọm peng khá nạt nọi
|
Trung tu
|
ສ້ອມແປງຂະໜາດກາງ
|
Sọm peng khá nạt cang
|
Đại tu
|
ສ້ອມແປງຂະໜາດໃຫຍ່
|
Sọm peng khá nạt nhày
|
Khó khăn
|
ຫຍຸ້ງຍາກ
|
Nhụng nhạc
|
Đường bộ
|
ທາງບົກ
|
Thang bốc
|
Đường sắt
|
ທາງລົດໄຟ
|
Thang lốt phay
|
Xe khách
|
ລົດໂດຍສານ
|
Lốt đôi sản
|
Xe du lịch
|
ລົດທ່ອງທ່ຽວ
|
Lốt thoòng thiều
|
Xe ủi
|
ລົດດຸດ
|
Lốt đút
|
Xe xúc
|
ລົດຕັກ
|
Lốt tắc
|
Tàu thủy
|
ກ່ຳປັ່ນ
|
Cằm pằn
|
Đèo, dốc
|
ກິ່ວ, ຄ້ອຍ
|
Kìu, khói
|
Bến xe
|
ຄິວລົດ, ທ່າລົດ
|
Khưu lốt, thà lốt
|
Bảng chỉ dẫn
|
ປ້າຍຊີ້ທາງ
|
Pại xị thang
|
Sửa chữa
|
ສ້ອມແປງ
|
Sọm peng
|
Bốc hàng
|
ຍົກສິນຄ້າ
|
Nhốc sín khạ
|
Đăng kiểm
|
ຈ່ອງສຳຫຼວດ
|
Choòng sẳm luột
|
Phạt, đền bù
|
ໃໝ, ໃຊ້ແທນ
|
Mảy, xạy then
|
Xăng, dầu
|
ແອັດຊັງ, ນ້ຳມັນ
|
Ét xăng, nặm măn
|
Thiết bị
|
ເຄື່ອງປະກອບ
|
Khường pá cọp
|
Trang bị
|
ປະກອບ
|
Pá cọp
|
Kho
|
ສາງ
|
Sảng
|
Dễ dàng, thuận lợi
|
ສະດວກ
|
Sá đuộc
|
Phức tạp
|
ຊັບຊ້ອນ
|
Xắp xọn
|
CÂU
TRAO ĐỔI
1/- Giao thông vận tải ở ta có gì khó khăn?
ຄົມມະນາຄົມຂົນສົ່ງທາງເຮົາຫຍຸ້ງຍາກຫຍັງແດ່?
Khốm má na khốm khổn sồng thang hau nhung nhạc nhẳng đè?
- Ở nước ta đường sá chưa nhiều, chưa có đường xe lửa, sông thì có nhiều ghềnh
thác.
ຢູ່ປະເທດເຮົາຫົນທາງຍັງບໍ່ທັນຫຼາຍ,
ບໍ່ມີທາງລົດໄຟ,
ແມ່ນ້ຳມີຫຼາຍຕາດຫຼາຍເຫວ
Dù pạ thệt hau hổn thang nhăng bò thăn lải, bò thăn mi thang lốt phay, mè nặm
mi lải tạt lải hểu.
2/- Đường bộ có đường nào xuyên suốt từ Bắc tới Nam?
ທາງບົກມີເສັ້ນໃດໄປແຕ່ເໜືອຕະຫຼອດໃຕ້ບໍ?
Thang bốc mi sện đay pay tè nửa tạ lọt tạy bo?
- Chỉ có đường 13, nay đã hư hỏng nhiều.
ມີແຕ່ເສັ້ນທາງສິບສາມ,
ແຕ່ເປ່ເພຫຼາຍແລ້ວ.
Mi tè sện thang síp sảm, tè pề p’hê lải lẹo.
3/- Qua Việt Nam bằng con đường nào?
ໄປຫວຽດນາມດ້ວຍເສັ້ນທາງໃດ?
Pay Việt Nam đuội sện thang đay?
- Bằng đường số 7, số 8, số 9…
ດ້ວຍທາງເລກເຈັດ,
ເລກແປດ,
ເລກເກົ້າ,
ແລະ
ອື່ນໆ
Đuội thang lếc chết, lếc pẹt, lếc cạu, lẹ ừn ừn…
4/- Tàu thuyền trên sông Mê Kông có thể đi đên đâu?
ກ່ຳປັ່ນ,
ເຮືອແພຕາມແມ່ຂອງອາດຈະໄປຮອດໃສ?
Cằm pằn, hưa p’he tam mè khoỏng át chá pay họt
sảy?
- Phía Bắc đến Luổng Pha bang, phía Nam đến Pạc Sê; thuyền nhỏ thì đi lại thuận
tiện hơn.
ທິດເໜືອຮອດຫຼວງພະບາງ,
ທິດໃຕ້ຮອດປາກເຊ,
ເຮືອນ້ອຍໄປມາສະດວກກ່ວາ
Thít nửa họt Luổng P’há bang, thít tạy họt Pạc Xê, hưa nọi pay ma sá đuộc quà.
5/- Về mặt này, Việt Nam đã giúp đỡ được gì?
ກ່ຽວກັບດ້ານນີ້,
ຫວຽດນາມໄດ້ຊ່ວຍເຫຼືອຫຍັງແດ່?
Kiều cắp đạn nị, Việt Nam đạy xuồi lửa nhẳng đè?
- Nước Việt Nam để Lào sử dụng một phần cảng Đà Nẵng, đã giúp sửa chữa nâng cấp
và làm mới một số cầu đường, giúp vận chuyển nhiên liệu, vật tư, hàng hóa.
ປະເທດຫວຽດນາມໄດ້ໄຫ້ລາວນຳໃຊ້ຊ່ວນໜຶ່ງທ່າເຮືອດ່າໜັ້ງ,
ໄດ້ຊ່ວຍເຫຼືອສ້ອມແປງ
ແລະ
ເຫັດໃໝ່ຂົວທາງບາງແຫ່ງ,
ໄດ້ຊ່ວຍເຫຼືອຂົນສົ່ງເຊື້ອໄຟ,
ວັດຖຸກໍ່ສ້າງ,
ສິນຄ້າໆ.
Pạ thệt Việt Nam đạy hay Lào năm xạy xuồn nừng thà hưa Đà Nẵng, đạy xuồi lửa
sọm peng lẹ hệt mày khủa thang bang hèng, đạy xuồi lủa khổn sồng xựa phay, vắt
thú cò sạng, sín khạ tàng tàng…
6/- Việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa quá cảnh có tiến bộ gì?
ການມອບຮັບ
ແລະ
ຂົນສົ່ງສິນຄ້າຜ່ານແດນມີຄວາມກ້າວໜ້າແນວໃດແດ່?
Can mọp hắp lẹ khổn sồng sỉn khạ p’hàn đen mi khoam cạo nạ neo đay đè?
- Đã tiến bộ nhiều, giải phóng bến bãi nhanh, không hư hao mất mát nhiều như mấy
năm trước.
ກ້າວໜ້າຫຼາຍແທ້,
ໄດ້ລະບາຍເຄື່ອງອອກຈາກສາງ,
ເດີນວ່ອງໄວ,
ບໍ່ເປ່ເພສູນເສຍ
ຫຼາຍຄືປີກາຍປີກ່ອນນີ້.
Cạo nạ lải thẹ, đạy lá bai khường ọc chạc sảng, đơn voòng vay, bò pề p’hê sủn
sỉa lải khư pi cai pi còn nị.
BTV Ngô Gia Linh