BÀI XVII: CÔNG TÁC – VĂN PHÒNG
BÀI
XVII: CÔNG TÁC – VĂN PHÒNG
Giấy,
bút máy
|
ເຈ້ຍ,
ປາກກາຊຶມ
|
Chịa, pạc ca
xưm
|
Mực,
bút chì
|
ນ້ຳມຶກ,
ສໍ
|
Nặm mực, sỏ
|
Thư
từ
|
ຈົດໝາຍ
|
Chốt mải
|
Con
dấu
|
ຕາ,
ກາ
|
Ta, ca
|
Biểu
mẫu
|
ຮ່າງແບບ
|
Hàng bẹp
|
Thông
cáo
|
ແຈ້ງການ
|
Chẹng
can
|
Nghị
quyết
|
ມະຕິ
|
Má tí
|
Giấy
đi đường
|
ໃບເດີນທາງ
|
Bay đơn
thang
|
Văn
phòng
|
ຫ້ອງການ
|
Hoọng
can
|
Văn
phòng phẩm
|
ເຄື່ອງໃຊ້ໃນຫ້ອງການ
|
Khường xạy nay hoọng
can
|
Lưu
trữ
|
ສຳເນົາ
|
Sẳm nau
|
In
tài liệu
|
ພິມເອກະສານ
|
P’him ê cá sản
|
Chuyển
tiền
|
ໂອນເງິນ
|
Ôn ngân
|
Gửi
công văn
|
ສົ່ງໜັງສືທາງການ
|
Sồng nẳng sử thang
can
|
Báo
cáo
|
ລາຍງານ
|
Lai
ngan
|
Nghiên
cứu
|
ຄົ້ນຄ້ວາ
|
Khộn khọa
|
Phân
tích
|
ໄຈ້ແຍກ
|
Chạy nhẹc
|
Biểu
dương
|
ຍ້ອງຍໍ,
ສັນລະເສີນ
|
Nhọng nho, sẳn lá sởn
|
Hiệp
định
|
ສັນຍາ
|
Sẳn
nha
|
Phụ
lục
|
ສະມຸດ
|
Sá
mút
|
Chương
trình
|
ໂຄງການ
|
Khôông can
|
Mục
lục
|
ສາລະບານ
|
Sả lá ban
|
Giấy
các bon
|
ເຈ້ຍກາກບອນ
|
Chịa cạc
bon
|
Giấy
thấm
|
ເຈ້ຍຊາບ
|
Chịa xạp
|
Điện
thoại
|
ໂທລະສັບ
|
Thô lạ sắp
|
Điện
tín
|
ໂທລະເລັກ
|
Thô lạ lếc
|
Công
văn
|
ໜັງສືທາງການ
|
Nẳng sử thang
can
|
Chỉ
thị
|
ຄຳສັ່ງ
|
Khăm sằng
|
Giấy
giới thiệu
|
ໃບສະເໜີ
|
Bay sá nở
|
Bưu
điện
|
ໄປສະນີ
|
Pay sá
ni
|
Bưu
phẩm
|
ເຄື່ອງຟາກໄປສະນີ
|
Khường phạc pay sá
ni
|
Văn
thư
|
ສະໝຽນຫ້ອງການ
|
Sá miển hoọng
can
|
Đánh
máy
|
ຕີພິມດີດ
|
Ti p’him địt
|
Đóng
dấu
|
ຈ້ຳຕາ
|
Chặm
ta
|
Điều
xe
|
ຈັດລົດ
|
Chắt lốt
|
Đánh
điện
|
ຕີສາຍ,
ໂທສາຍ
|
Ti sải, thô sải
|
Máy
bộ đàm
|
ຈັກໂຟນິ
|
Chắc phô ni
|
Tổng
hợp
|
ສັງລວມ
|
Sẳng luôm
|
Kiểm
tra
|
ກວດກາ
|
Cuột
ca
|
Hiệp
ước
|
ສົນທິສັນຍາ
|
Sổn thí sẳn
nha
|
Biên
bản
|
ບົດບັນທຶກ
|
Bốt băn thức
|
Tuyên
bố
|
ຖະແຫຼງການ
|
Thá lẻng
can
|
Điều
khoản
|
ມາດຕາ
|
Mạt
ta
|
Tem
|
ສະແຕມ
|
Sá tem
|
CÂU TRAO ĐỔI
1/- Chào cô em!
ສະບາຍດີນ້ອງ!
Sá bai đi noọng!
- Chào anh!
ສະບາຍດີອ້າຍ!
Sá bai đi ại!
2/- Cô em có phải là văn thư không?
ນ້ອງແມ່ນສະໝຽນຫ້ອງການບໍ່?
Noọng mèn sá miển hoọng can bò?
- Vâng, anh cần gì?
ເຈົ້າ,
ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Chạu, ại toọng can nhẳng?
3/- Tôi cần đánh máy công văn.
ເຮົາຕ້ອງການຕີພິມດີດໜັງສືທາງການ
Hau toọng can ti p’him địt nẳng sử thang can.
- Thông báo gì thế?
ແຈ້ງການສັງນໍ?
Chẹng can sẳng no?
4/- Công văn gửi đi đâu?
ໜັງສືສົ່ງໄປໃສນໍ?
Nẳng sử sồng pay sảy no?
- Gửi các xã trong huyện.
ຟາກເຖິງຕາແສງຕ່າງໆໃນເມືອງ
P’hạc thẩng ta sẻng tàng tàng nay mương.
5/- Chị in tài liệu được không?
ເອື້ອຍພິມເອກະສານໄດ້ບໍ່?
Ượi p’hím ê ca sản đạy bò?
- Được, tài liệu gì vậy?
ໄດ້,
ເອກະສານຫຍັງແດ່?
Đạy, ê ca sản nhẳng đè?
6/- Biểu mẫu thống kê.
ຮ່າງແບບສະຖິຕິ
Hàng bẹp sá thí ti.
- Mấy bản?
ຈັກສະບັບ?
Chắc sá bắp?
7/- Khoảng 2000 bản.
ປະມານສອງພັນສະບັບ
Pạ man soỏng p’hăn sá bắp.
- Anh ngồi chờ nhé!
ອ້າຍນັ່ງຖ້າເນີ!
Ại nằng thạ nớ!
8/- Ai đóng dấu giấy đi đường?
ໃຜຈຳກາໃບເດີນທາງ?
P’hảy chăm ca bay đơn thang?
- Bên văn phòng.
ທາງຫ້ອງການ
Thang hoọng can.
9/- Văn phòng ở chỗ nào?
ຫ້ອງການຢູ່ບ່ອນໃດ?
Hoọng can dù bòn đay?
- Bên phải, cách đây 2 phòng.
ເບື່ອງຂວາ,
ຈາກນີ້ສອງຫ້ອງ
Bường khỏa, chạc nị soỏng hoọng
10/- Ai điều xe đấy?
ໃຜຈັດລົດນໍ?
P’hảy chắt lốt no?
- Anh định đi đâu?
ອ້າຍຈະໄປໃສ?
Ại chạ pay sảy?
11/- Tôi đi chuyển tiền.
ຂ້ອຍໄປໂອນເງິນ
Khọi pay ôn ngân
- Tiền gì? Bao nhiêu?
ເງິນຫຍັງ?
ເທົ່າໃດ?
Ngơn nhẳng? Thầu đay?
12/- Tiền mua văn phòng phẩm, đồng chí kiểm tra tôi ư?
ເງິນຊື້ສິນຄ້າຮັບໃຊ້ຫ້ອງການ,
ສະຫາຍກວດກາເຮົາບໍ?
Ngân xự sín khạ hắp xạy hoọng can, sá hải cuột ca hau bo?
- Đó là việc của tôi.
ນັ້ນແມ່ນວຽກຂອງເຮົາ
Nặn mèn việc khoỏng hau.
13/- Có hàng tạp hóa không?
ມີເຄື່ອງເບັດຕະເລັດບໍ່?
Mi khường bết tá lết bò?
- Có, chị cần mua gì?
ມີຢູ່,
ເອື້ອຍຕ້ອງການຊື້ຫຍັງ?
Mi dù, ượi toọng can xự nhẳng?
14/- Có kim, chỉ, tẩy, keo dán không?
ມີເຂັມ,
ໄໝຫຍິບ,
ຢາງລຶບ
ແລະ
ຢາງຕິດບໍ່?
Mi khếm, mảy nhíp, dang lứp lẹ dang tít bò?
- Có đủ mà bán theo giá qui định đấy.
ມີຄົບທຸກແນວ,
ແຕ່ຂາຍຕາມລາຄາສັງກັດໃດ
Mi khộp thúc neo, tè khải tam la kha sẳng cắt đấy. (sẳng cắt = trực thuộc)
15/-
Anh đi đánh điện báo cáo cấp trên đi.
ອ້າຍໄປຕີສາຍລາຍງານຂັ້ນເທິງເທາະ
Ại pay ti sải lai ngan khặn thâng thọ.
- Dùng điện thoại nhanh hơn.
ໃຊ້ໂທລະສັບໄວກ່ວາ
Xạy thô lạ sắp vay quà.
16/- Tổng đài ở đâu?
ສູນສະຖານີຢູ່ໃສ?
Sủn sá thả ni dù sảy?
- Ở gác hai.
ຢູ່ຊັ້ນສອງ
Dù xặn soỏng.
17/- Chào bác! Hôm nay có nhiều thư không?
ສະບາຍດີລຸງ!
ມື້ນີ້ມີຈົດໝາຍຫຼາຍບໍ່?
Sa bai đi lung! Mư nị mi chốt mải lải bò?
- Không có nhiều.
ບໍ່ມີຫຼາຍ
Bò mi lải
18/- Thế cái bì to kia?
ສ່ອງໜັງສືໃຫຍ່ເດ?
Soòng nẳng sử nhày đê?
- Đấy là chỉ thị, nghị quyết.
ນັ້ນແມ່ນຄຳສັ່ງ,
ມະຕິ
Nặn mèn khăm sằng, má tí.
19/ Cô ký nhận cho bức điện này đi.
ເຈົ້າເຊັນຮັບໂທລະເລັກນີ້ກ່ອນ
Chậu xến hắp thô lạ lếc nị còn.
- Cháu viết giấy giới thiệu đã nhé.
ຫຼານຂຽນໃບສະເໜີກ່ອນເດີ
Lản khiển bay sá nở còn đơ.
20/- Vào sổ, đóng dấu chưa?
ຈົດໃຊ້ປື້ມ,
ຈຳຕາແລ້ວບໍ?
Chốt xạy pựm, chăm ta lẹo bo?
- Xong rồi.
ແລ້ວແລ້ວ
Lẹo lẹo
21/- Làm báo cáo năm 1984 chưa?
ເຮັດລາຍງານປີໜຶ່ງພັນເກົ້າຮ້ອຍແປດສິບສີ່ແລ້ວບໍ?
Hết lai ngan pi nừng p’hăn cạu họi pẹt síp sì lẹo bo?
- Mới viết đến phần phân tích tìm ra nguyên nhân.
ຂຽນເຖິງພາກໃຈ້ແຍກຊອກຫາເຫັດຜົນ
Khiển thẩng p’hạc chạy nhẹc xoọc hả hết p’hổn.
22/- Có biểu dương ưu điểm, phê phán khuyết điểm không?
ໄດ້ຍ້ອງຍໍຈຸດດີ,
ຕິຊົມຈຸດບົກພ່ອງບໍ່?
Đạy nhọng nho chút đi, tí xôm chút bốc p’hoòng bò?
- Quan trọng là chương trình hành động sắp đến.
ສຳຄັນແມ່ນວາງໄດ້ໂຄງການເຄື່ອນໄຫວທາງໜ້າ
Sẳm khăn mèn vang đạy khôông can khườn vảy thang nạ.
23/- Trong năm 1977, quan hệ Việt-Lào có gì mới?
ໃນປີ
1977 ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງຫວຽດ-ລາວມີຫຍັງໃໝ່ແດ່?
Nay pi 1977, khoam p’hua p’hăn lá vàng Việt – Lào mi nhẳng mày đè?
- Ngày 18-7-1977 đã ký hiệp ước hữu nghị hợp tác Lào – Việt Nam tại Viêng Chăn.
ວັນທີ່
18.7.1977 ໄດ້ເຊັນສົນທິສັນຍາມິດຕະພາບຮ່ວມມືລາວ-ຫວຽດນາມຢູ່ວຽງຈັນ
Văn thì 18.7.1977 đạy xến sổn thí sẳn nha mít ta phạp huồm mư Lào – Việt Nam dù
Viêng Chăn.
BTV Ngô Gia Linh